ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA: THÔNG TIN - THƯ VIỆN
------------------------
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
Information system for leaders and managers
- Thông tin về nhóm biên soạn đề cương/ giảng viên
1.1. Giảng viên 1
-
- Họ và tên: Trần Thị Quý
- Học hàm, học vị: PGS.TS.
- Thời gian làm việc: Các ngày trong tuần
- Địa điểm làm việc: Khoa Thông tin-Thư viện, Trường ĐHKHXH&NV
- Địa chỉ liên hệ: Nhà A, Phòng 411, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 0913525419
- Email: tranthiquy@yahoo.com
- Các hướng nghiên cứu chính:Thông tin học; Tự động hóa hoạt động thông tin-thư viện; Thông tin chuyên biệt (Thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý; Chính sách thông tin quốc gia; Thông tin KH&CN...); Xử lý thông tin; Phân loại khoa học & phân loại tài liệu; Lịch sử sách, thư viện và sự nghiệp thông tin, thư viện.
1.2. Giảng viên 2
-
- Họ và tên: Nguyễn Thị Thuý Hạnh
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, Giảng viên chính
- Địa điểm làm việc: Bộ môn Thông tin - Tư liệu, Khoa Thông tin - Thư viện
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Thông tin - Thư viện
- Tầng 4, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh xuân, Hà Nội
- Điện thoại: 04-8583903; Mobile: 0912-870-167
- Email: hnguyen_2001@yahoo.fr
- Các hướng nghiên cứu chính: tra cứu thông tin; Tổ chức và bảo quản và xuất bản thông tin điện tử, hypermedia, multimedia, Internet, Thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý; Thư viện điện tử; Chính sách thông tin quốc gia.
- Thông tin chung về học phần
- Tên môn học: Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý
- Mã môn học:
- Môn học: - bắt buộc:
- lựa chọn: Lựa chọn
-
- Số tín chỉ: 2
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết : 30
+ Cemina-Bài tập : 0
+ Thực hành -Thực tập: 0
+ Tự học, tự nghiên cứu : 0
-
- Địa chỉ các khoa/bộ môn phụ trách môn học:
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra của học phần
- Mục tiêu chung của học phần:
Sau khi học xong học phần “Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý” người học nắm được nội hàm các khái niệm Thông tin, Quản lý, Lãnh đạo, Tổ chức, Thông tin phục vụ lãnh đạo. Cấu trúc tổ chức và vai trò của thông tin trong tổ chức. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo. Các cấp độ quản lý và các loại hình quyết định của lãnh đạo. Sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về công tác thông tin phục vụ lãnh đạo. Nắm vững đặc điểm hoạt động lãnh đạo và người dùng tin là lãnh đạo. Đặc điểm thông tin phục vụ lãnh đạo. Quy trình đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo. Các loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin phục vụ lãnh đạo. Vai trò và các loại hình Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo.
3.2..Chuẩn đầu ra của học phần
3.2.1. Về kiến thức
- Hiểu rõ nội hàm thông tin, Quản lý, Lãnh đạo, Tổ chức,
- Phân tích được nội hàm khái niệm thông tin phục vụ lãnh đạo
- Nắm vững Các yếu tố cấu thành tổ chức
- Nhận biết được các mô hình cấu trúc của tổ chức
- Hiểu được vai trò của thông tin trong tổ chức
- Nắm vững các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo
- Hiểu rõ Các cấp độ quản lý và các loại hình quyết định của lãnh đạo
- Nắm được chủ trương Chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
- Hiểu rõ đặc điểm hoạt động lãnh đạo và việc ra quyết định
- Nắm vững đặc điểm của lãnh đạo và nhu cầu tin của họ
- Hiểu rõ Đặc điểm thông tin phục vụ lãnh đạo
- Nắm vững Quy trình đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
- Nắm bắt tốt các loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin phục vụ lãnh đạo
- Nhận biết được vai trò hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo
- So sánh được các loại Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo
- Biết ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
3.2.2. Về kỹ năng
- Phân biệt được các khái niệm thông tin, Quản lý, Lãnh đạo, Tổ chức,
- Phân tích được nội hàm khái niệm thông tin phục vụ lãnh đạo
- Định vị được các yếu tố cấu thành tổ chức
- Mô hình hóa được các loại hình cấu trúc của tổ chức
- Xác định được vai trò của thông tin trong tổ chức
- Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo
- Phân biệt được các cấp độ quản lý và các loại hình quyết định của lãnh đạo
- Vận dụng được chủ trương Chỉ đạo của Đảng, Nhà nước để đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
- Xác định được các đặc điểm của hoạt động lãnh đạo và ra quyết định
- Định vị được đặc điểm của lãnh đạo và nhu cầu tin của họ
- Phân tích được đặc điểm thông tin phục vụ lãnh đạo
- Thành thạo thực hiện Quy trình đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
- Xây dựng được các loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin phục vụ lãnh đạo
- Nhận biết được vai trò hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo
- Phân tích được các loại Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo
- Thành thạo ứng dụng CNTT trong việc đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
3.2.3. Về thái độ
- Yêu thích môn học “Thông tin phục vụ lãnh đạo”
- Có trách nhiệm trong việc đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
- Tuân thủ các quá trình xây dựng các sản phẩm thông tin phục vụ lãnh đạo
- Có hành động tích cực trong việc đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
- Luôn quan tâm đến việc phát triển Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo
- Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung học phần “Thông tin phục vụ lãnh đạo” gốm có 03 chương, tương ứng với 3 nội dung lớn. Nội dung thứ nhất đề cập đến những vấn đề lý luận chung của thông tin phục vụ lãnh đạo. Cụ thể đi sâu phân tích nội hàm khái niệm thông tin, Quản lý, Lãnh đạo, Tổ chức, Thông tin phục vụ lãnh đạo. Cấu trúc tổ chức và vai trò của thông tin trong tổ chức. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo. Các cấp độ quản lý và các loại hình quyết định của lãnh đạo. Sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về công tác thông tin phục vụ lãnh đạo. Nộ dung lớn thứ hai đề cập đến đặc điểm hoạt động lãnh đạo và người dùng tin là lãnh đạo. Đặc điểm thông tin phục vụ lãnh đạo. Nội dung lớn thứ ba đề cập đến Quy trình đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo. Các loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin phục vụ lãnh đạo. Vai trò và các loại hình Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo.
- Nội dung chi tiết học phần
- dung cốt lõi
Học viên phải nắm được nội hàm các khái niệm liên quan đến “Thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý”. Hiểu rõ cấu trúc tổ chức và vai trò của thông tin trong tổ chức. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo. Các cấp độ quản lý và các loại hình quyết định của lãnh đạo. Sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về công tác thông tin phục vụ lãnh đạo. Đặc điểm hoạt động lãnh đạo và người dùng tin là lãnh đạo. Đặc điểm thông tin phục vụ lãnh đạo. Quy trình đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo. Các loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin phục vụ lãnh đạo. Vai trò và các loại hình Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo.
-
- Nội dung chi tiết học phần (Tên các chương, mục, tiểu mục)
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ LÃNH ĐẠO & QUẢN LÝ
-
- Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm Thông tin
- Khái niệm Quản lý
- Khái niệm Lãnh đạo
- Khái niệm Tổ chức
- Khái niệm Hệ thống
- Khái niệm Hệ thống tthông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý
1.2. Cấu trúc tổ chức và vai trò của hệ thống thông tin trong tổ chức
1.2.1. Các yếu tố cấu thành tổ chức
1.2.2. Các mô hình cấu trúc của tổ chức
1.2.3. Vai trò của Hệ thống thông tin trong tổ chức
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý
1.3.1. Cơ chế, chinh sách
1.3.3. Nhận thức và trình độ của lãnh đạo
1.3.4. Trình độ của cán bộ trong tổ chức
1.3.6. Mức độ ứng dụng công nghệ hiện đại
1.3.7. Kinh phí đầu tư
1.3.8. Mức độ hợp tác, đối ngoại của tổ chức
1.4. Các cấp độ quản lý và các loại hình quyết định của lãnh đạo
1.4.1. Các cấp độ quản lý
1.4.2. Các loại hình quyết định của nhà lãnh đạo
1.5. Chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý
1.5.1. Quan điểm của Đảng
1.5.3. Quyết định số 162/TTg của Thủ tướng Chính phủ
1.5.4. Chỉ thị số 218/TTg của Thủ tướng Chính phủ
1.5.6. Một số văn bản khác
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM, NGUYÊN TẮC CỦA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ THÔNG TIN PHỤC VỤ LÃNH ĐẠO & QUẢN LÝ
2.1. Đặc điểm hoạt động lãnh đạo & quản lý và người dùng tin là lãnh đạo & quản lý
2.1.1. Đặc điểm hoạt động lãnh đạo & quản lý
2.1.2. Đặc điểm người dùng tin là lãnh đạo & quản lý
2.1.3. Nhu cầu tin của người lãnh đạo & quản lý
2.2. Nguyên tắc của Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý
2.2.1. Xác định rõ mục đích thông tin
2.2.3. Thông tin chính xác
2.2.2. Thông tin đầy đủ
2.2.3. Thông tin cập nhật
2.2.4. Thông tin phù hợp nhu cầu
2.2.5. Đảm bảo tính kinh tế
2.2.6. Thông tin được trình bầy sáng sủa, dễ hiểu
CHƯƠNG 3. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN PHỤC VỤ LÃNH ĐẠO & QUẢN LÝ
3.1. Quy trình đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý
3.1.1. Thu thập tin
3.1.2. Xử lý, trình bày thông tin
3.1.3. Tổ chức, quản lý thông tin
3.1.4. Lưu trữ và bảo quản thông tin
3.1.5. Tổ chức tra cứu sử dụng và phổ biến thông tin
3.2. Các loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý
3.2.1. Các loại hình sản phẩm thông tin
3.2.2. Các loại hình dịch vụ thông tin
3.3. Các loại hình Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo
3.3.1. Hệ thống thông tin phục vụ quản lý
3.3.2. Hệ thống đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo
3.3.3. Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo theo yêu cầu cố định
3.3.4. Hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo theo chủ đề
3.3.5. Hệ thống thông tin phân tích phục vụ lãnh đạo
3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý
3.4.1. Hạ tầng cơ sở thông tin và các trang thiết bị
3.4.2. Các phần mềm quản trị Hệ thống thông tin
- Lịch trình và hình thức tổ chức dạy học
Nội dung |
Hình thức tổ chức dạy và học |
Tổng |
Lý thuyết
|
Cemina-Bài tập |
Thực hành -Thực tập |
Tự học, tự nghiên cứu |
Chương 1 |
8 |
2 |
|
|
10 |
Chương 2 |
4 |
2 |
|
|
6 |
KIỂM TRA GIỮA KỲ |
|
2 |
|
|
2 |
Chương 3 |
8 |
2 |
|
|
10 |
ÔN TẬP, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC |
2 |
|
|
|
2 |
Tổng |
20 |
10 |
|
|
30 |
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- Đoàn Phan Tân. Các hệ thống thông tin quản lý/giáo trình.- H., Đại học Văn hóa Hà Nội, 2004
- Đoàn Phan Tân. Thông tin học/giáo trình.- H., Đại học quốc gia Hà Nội, 2001
- Phạm Văn Vu. Thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý/Tập bài giảng .-H., Trường ĐHKHXH&NV, 2007, 150 tr.
- Tâm lý học lãnh đạo, quản lý./Giáo trình.H.: Chính trị quốc gia, 308 tr.
- Khoa học lãnh đạo hiện đại/Trương Lạc Phu
- Trần Thị Quý. Thông tin phục vụ lãnh đạo & quản lý. Tập bài giảng. H.: Trường ĐHKHXH&NV, 2012. 168 tr.
- Trương Lạc Phu, Tưởng Nguyệt Thần. Khoa học lãnh đạo hiện đại. H.: Chính trị Quốc gia, 523 tr.
7.2. Học liệu tham khảo thêm
- Báo cáo kết quả chuyến công tác ở Hà Lan (từ 16/4 đến 6/5/1993) / Phạm Văn Vu: Trung tâm Thông tin Tư liệu KH&CN Quốc gia, Hà Nội, 1993
- Báo cáo tổng kết dự án xây dựng "HTTT quản lý hỗ trợ quyết định cho phát triển kinh tế ở Việt Nam" do Trung tâm nghiên cứu phát triển quốc tế - IDRC của Canada tài trợ (1992-1994) / Trung tâm thông tin-tư liệu KH&CN quốc gia:1995
- Báo cáo tổng kết dự án xây dựng "Hệ thống thông tin quản lý hỗ trợ quyết định cho phát triển kinh tế ở Việt Nam" do Trung tâm nghiên cứu phát triển quốc tế - IDRC của Canada tài trợ (1992-1994) / Trung tâm thông tin-tư liệu KH&CN Quốc gia:1995
- Chương trình phát triển CNTT và việc phát triển kinh tế ở nước ta/ Phan Đình Diệu (Báo cáo tại Hội thảo quốc gia về kinh tế thông tin trong Chương trình công nghệ thông tin họp tại Hà Nội, 1995).
- Các hệ thống thông tin quản lý/Giáo trình.- H., Trường ĐH Văn hoá Hà Nội, 2004, 278tr.
- Các công cụ quản lý môi trường / Đặng Mộng Lân .- H., Khoa học & Kỹ thuật, 2001
- Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ).
- Hoạt động thông tin trong các doanh nghiệp nhà nước trong điều kiện hiện nay / Phạm Văn Vu // Kỷ yếu Hội thảo " Hoạt động thông tin trong các doanh nghiệp nhà nước trong điều kiện hiện nay" ( tổ chức tại Đồ Sơn, 12-13/4/2002 ).- Hội thông tin tư liệu KH&CN Việt Nam, 2002
- Mạng lưới thông tin phục vụ lãnh đạo / Phạm Văn Vu (Báo cáo tại Hội nghị thành lập Mạng lưới thông tin phục vụ lãnh đạo, họp ngày 22/10/1992 tại Hà Nội).
- Những vấn đề cốt yếu của quản lý / Harold Koontz, Cyril Odonell, Heinz Weihrich .- H.: Khoa học và kỹ thuật, 1999
- Quy chế hoạt động của "Mạng lưới thông tin phục vụ lãnh đạo" (Thông qua tại Hội nghị của Hội đồng Mạng lưới họp ngày 24/6/1993 tại Hà Nội).
- Quản lý công nghệ phục vụ phát triển/Phạm Văn Vu (Báo cáo chuyên đề) .- New Delhi, 2000
- Quản lý công nghệ phục vụ phát triển / Phạm Văn Vu (Báo cáo chuyên đề) .- New Delhi, 2000
- Sản phẩm thông tin khoa học và vấn đề tiếp cận thị trường / Phạm Văn Vu // Tạp chớ Thông tin và Tư liệu .- 1995, No3, 6-13
- Xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định // Kế hoạch tổng thể về phát triển và UD CNTT đến năm 2000 / Ban chỉ đạo CNTT- Bộ KHCN&MT, 1995
- Xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định // Kế hoạch tổng thể về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin đến năm 2000 / Ban chỉ đạo CNTT- Bộ KHCN&MT, 1995
- Informaxionne sistem dlja rukovoditelej / O.A. Kuznexhov, A.N. Ljakh .- M.: Ekonomika, 2003
8. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
Giảng viên đánh giá và kiểm tra quá trình tham gia vào việc học của sinh viên thông qua các họat động:
8.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (Tỷ lệ điểm, mục đích, yêu cầu, hình thức)
STT |
Hình thức kiểm tra |
Tỷ lệ
đánh giá |
Đặc điểm đánh giá |
1 |
- Đi học đầy đủ, đúng giờ (nghỉ không quá 20% tổng số giờ môn học).
- Các bài tập cá nhân phải nộp đúng hạn.
- Đọc tài liệu và chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp theo hướng dẫn của giảng viên.
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương môn học.
- Đọc tài liệu và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
- Tích cực phát biểu xây dựng bải |
10% |
Cá nhân |
8.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kì (Tỷ lệ điểm, mục đích, yêu cầu, hình thức)
Sinh viên được đánh giá kết quả học tập thông qua các nội dung sau:
STT |
Hình thức kiểm tra |
Tỷ lệ
đánh giá |
Đặc điểm đánh giá |
2 |
Kiểm tra giữa kỳ: đánh giá lại các kiến thức và kỹ năng thu được sau khi học xong nội dung:1,2 đạt yêu cầu |
30% |
Cá nhân |
8.3. Kiểm tra đánh giá hết học phần (Tỷ lệ điểm, mục đích, yêu cầu, hình thức)
Sinh viên được đánh giá kết quả học tập thông qua các nội dung sau:
STT |
Hình thức kiểm tra |
Tỷ lệ
đánh giá |
Đặc điểm đánh giá |
3 |
Kiểm tra cuối kỳ:
- Thiếu một điểm thành phần (bài tập, kiểm tra giữa kỳ) thì không có điểm hết môn.
- Đánh giá các mục tiêu môn học đặt ra đạt yêu cầu. |
60% |
Cá nhân |
8.4. Lịch thi, kiểm tra
- Theo quy định của Trường và Khoa