Chương trình đào tạo ngành Thông tin - Thư viện điều chỉnh năm 2023

Thứ ba - 19/09/2023 04:45
Chương trình đào tạo ngành Thông tin - Thư viện điều chỉnh năm 2023 ban hành theo Quyết định số 3212/QĐ-XHNV ngày 25/8/2023
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: THÔNG TIN - THƯ VIỆN
MÃ SỐ: 7320201
(Ban hành theo Quyết định số           /QĐ-XHNV, ngày      tháng   8  năm 2023
của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn)
 

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.  Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:
Tiếng Việt: Thông tin - Thư viện
Tiếng Anh: Library and Information Science
  • Mã số ngành đào tạo: 7320201
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
  • Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:
Tiếng Việt: Cử nhân ngành Thông tin - Thư viện
Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Library and Information Science
  • Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo:  Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo ra những cử nhân có năng lực chuyên môn thành thạo trong hoạt động thông tin - thư viện; có lý thuyết chuyên môn toàn diện và nắm vững quy trình thông tin trong các cơ quan thông tin - thư viện; có khả năng tổ chức tạo lập nguồn lực thông tin, xử lý thông tin, xây dựng được các sản phẩm và địch vụ thông tin chuyên biệt; tổ chức quản lý và vận hành các các cơ quan thông tin - thư viện. Cử nhân ngành Thông tin - Thư viện có khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập, sáng tạo để giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực thông tin - thư viện; có năng lực tự học suốt đời và khả năng thích ứng cao trong bối cảnh chuyển đổi số và toàn cầu hóa; tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp; có khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo ngành Thông tin - Thư viện trình độ đại học nhằm trang bị cho sinh viên:
- Hệ thống kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp luật đại cương phù hợp với ngành được đào tạo. Hệ thống các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành thông tin - thư viện trong đời sống kinh tế - xã hội để từ đó xác định được hướng phát triển chuyên môn cho cá nhân;
- Có năng năng lực liên kết được các khoa học liên ngành như công nghệ thông tin, truyền thông, quản lý, kinh doanh, lưu trữ và các khoa học liên ngành để phát triển chuyên môn;
- Sinh viên có khả năng vận dụng các công cụ, phương pháp, tiêu chuẩn, quy trình và công nghệ vào hoạt động bổ sung nguồn lực thông tin, mô tả và phân loại tài liệu, xử lý thông định chủ đề, định từ khóa, chú giải, tóm tắt, tổng luận. Khảo sát và phân tích nhu cầu thông tin của người dùng tin, đề xuất xây dựng các sản phẩm và dịch vụ thông tin phù hợp với nhu cầu người dùng tin;
- Có khả năng đánh giá được các giải pháp công nghệ để tiến hành tin học hóa, tự động hóa hoạt động thông tin - thư viện, ứng dụng thiết kế và quản trị cơ sở dữ liệu vào xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, áp dụng công nghệ để xây dựng các sản phẩm thông tin đa phương tiện, phát triển giao diện người dùng theo kiến trúc thông tin, sử dụng được các công cụ trang thiết bị và phần mềm chuyên dụng trong lĩnh vực thông tin - thư viện để xử lý thông tin, vận hành các cơ quan thông tin - thư viện;
- Áp dụng các kiến thức thông tin - thư viện được đào tạo vào hoạt động thực tiễn trong cuộc sống, trong đơn vị công tác;
- Sử dụng được ngoại ngữ để làm việc trong môi trường có yêu cầu sử dụng tiếng Anh;
- Có phẩm chất chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm công dân; có sức khỏe tốt, có tác phong công nghiệp và thái độ làm việc nghiêm túc, đáp ứng các yêu cầu thực tế của xã hội, đồng thời thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn, sáng tạo trong công việc. Có khả năng đảm nhiệm được các vị trí của ngành, phục vụ sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước, học tập trình độ cao hơn.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1.Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội được công bố hàng năm.
3.2.Đối tượng dự tuyển: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội được công bố hàng năm.
3.3.Dự kiến quy mô tuyển sinh: Theo chỉ tiêu được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt và theo Đề án Tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội được công bố hàng năm.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức

PLO 1. Vận dụng kiến thức về lý luận chính trị, pháp luật trong các hoạt động nghiệp vụ, nghiên cứu và thực tiễn;
PLO 2. Sử dụng kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc;
PLO 3. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn vào trong học tập và nghiên cứu, cũng như ứng dụng các kiến thức khoa học tự nhiên để phân tích, đánh giá tư liệu khoa học xã hội, thích ứng với thời đại công nghiệp 4.0;
PL0 4. Liên kết được các khoa học liên ngành như công nghệ thông tin, truyền thông, quản lý, kinh doanh, lưu trữ và các khoa học liên ngành để áp dụng vào lĩnh vực thông tin - thư viện;
PLO 5. Đánh giá được tầm quan trọng và đóng góp của Khoa học thông tin - thư viện trong các lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội;
PLO 6. Xây dựng được chiến lược bổ sung nguồn lực thông tin hiệu quả, áp dụng các quy tắc để mô tả các loại hình tài liệu, phân loại tài liệu theo từng lĩnh vực tri thức, áp dụng quản trị tri thức vào các cơ quan thông tin - thư viện;
PLO 7. Đánh giá được các giải pháp công nghệ để tiến hành tin học hóa, tự động hóa hoạt động thông tin - thư viện, ứng dụng thiết kế và quản trị cơ sở dữ liệu vào xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, áp dụng công nghệ để xây dựng các sản phẩm thông tin đa phương tiện, phát triển giao diện người dùng theo kiến trúc thông tin;
PLO 8. Vận dụng các công cụ, phương pháp, tiêu chuẩn, quy trình và công nghệ vào hoạt động xử lý thông định chủ đề, định từ khóa, chú giải, tóm tắt, tổng luận;
PLO 9. Khảo sát và phân tích nhu cầu thông tin của người dùng tin, vận dụng các kiến thức chuyên ngành thông tin - thư viện, kinh tế và truyền thông, quản trị dự án để xây dựng và quảng bá các sản phẩm, dịch vụ thông tin - thư viện;
PLO 10. Quản trị được các loại hình thông tin, dữ liệu số, nội dung trực tuyến và các loại hình tài liệu trong các cơ quan thông tin - thư viện, thiết kế và tổ chức thông tin trên website đồng thời tối ưu hóa công cụ tìm kiếm thông tin cho các website;
PLO 11. Phân tích cách thức, quy trình tổ chức, lưu trữ và bảo quản tài liệu trong các cơ quan thông tin - thư viện; áp dụng các nguyên lý tổ chức và quản lý vào vận hành các loại hình cơ quan thông tin - thư viện đặc thù. Nhận diện và đánh giá được các vấn đề về chính sách, pháp luật (sở hữu trí tuệ, bản quyền, quyền riêng tư), an ninh thông tin, đạo đức trong lĩnh vực thông tin - thư viện.

2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng

PLO 12. Vận dụng được các kĩ năng thu thập, phân loại, xử lý, lưu trữ, phục vụ và khai thác thông tin/tài liệu vào thực tế công việc tại các cơ quan, tổ chức.
PLO 13. Sử dụng được các công cụ trang thiết bị và phần mềm chuyên dụng trong lĩnh vực thông tin - thư viện để xử lý thông tin, vận hành các cơ quan thông tin - thư viện.
PLO 14. Thể hiện được các kĩ năng cá nhân như kĩ năng lắng nghe, đàm phán, thuyết phục, thuyết trình, kĩ năng phản biện, khả năng liên kết dữ liệu, sự kiện và ý tưởng khi giải quyết hoặc trình bày một vấn đề cụ thể.
PLO 15. Sử dụng được Ngoại ngữ ở trình độ B1, tương đương trình độ bậc 3 (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Về mức tự chủ và trách nhiệm
PLO 16. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động trong lĩnh vực thông tin - thư viện;
PLO 17. Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

4. Những vị trí việc làm mà người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Làm việc trong các trung tâm thông tin và thư viện của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp. Cử nhân ngành Thông tin - Thư viện có thể thực hiện các công việc như xây dựng nguồn lực thông tin, xử lý thông tin, xử lý dữ liệu, xây dựng các sản phẩn thông tin - thư viện, tổ chức bộ máy tra cứu tin, tổ chức và bảo quản tài liệu, tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin và tiến hành các hoạt động marketing trong lĩnh vực thông tin - thư viện, ứng dụng công nghệ thông tin vào các cơ quan thông tin thư viện; tổ chức quản lý hồ sơ, tài liệu cho công tác hành chính, văn phòng của các cơ quan, tổ chức; đảm trách công tác quản lý, hỗ trợ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan, tổ chức; tư vấn thông tin, tìm kiếm thông tin cho khách hàng; phân tích thông tin và dữ liệu;
Có thể phát triển nghề nghiệp làm giảng viên của các cơ sở đào tạo ngành Thông tin - Thư viện; Quản lý thông tin và các khoa học liên ngành.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có thể tham gia học sau đại học ngành thông tin - thư viện và các ngành có liên quan;
Tham gia cộng đồng học thuật/chuyên môn ngành thông tin - thư viện và các khoa học liên ngành có liên quan.

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 
  1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Kĩ năng bổ trợ): 127 tín chỉ
  • Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Kĩ năng bổ trợ):
21 tín chỉ
  • Khối kiến thức theo lĩnh vực:
24 tín chỉ
          + Bắt buộc 18 tín chỉ
          + Tự chọn 6/18 tín chỉ
  • Khối kiến thức theo khối ngành:
20 tín chỉ
          + Bắt buộc 11 tín chỉ
          + Tự chọn 9/31 tín chỉ
  • Khối kiến thức theo nhóm ngành:
15 tín chỉ
          + Bắt buộc 9 tín chỉ
          + Tự chọn kiến thức chuyên sâu của ngành 6/24 tín chỉ
          + Tự chọn kiến thức liên ngành 6/12 tín chỉ
  • Khối kiến thức ngành:
47 tín chỉ
          + Bắt buộc 15 tín chỉ
           + Tự chọn 18/48 tín chỉ
+ Thực tập, thực tế 9 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/ Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: 5 tín chỉ
 

2. Khung chương trình đào tạo

STT Mã học phần Học phần
 
Số tín chỉ Số giờ học tập Mã số
học phần
tiên quyết
Lí thuyết1 Thực hành2 Tự học3
I   Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Kĩ năng bổ trợ) 21        
  1.  
PHI1006 Triết học Mác Lê nin
Philosophy of marxism and Leninism
3 42 6 102  
  1.  
PEC1008 Kinh tế chính trị Mác - Lê nin
Political economics of marxism and leninism
2 20 20 60 PHI1006
  1.  
PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism
2 28 4 68 PHI1006
  1.  
HIS1001 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam History of  Vietnamese communist party 2 28 4 68  
  1.  
POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology                            
2 28 4 68  
  1.  
THL1057 Nhà nước và Pháp luật đại cương
General State and Law
2 28 4 68 PHI1006
  1.  
FLF1107 Tiếng Anh B1
English B1
5 20 70 160  
  1.  
INT1004 Tin học cơ sở
Basic Informatics
3 30 30 90  
  1.  
  Kĩ năng bổ trợ
Soft Skills
3        
  1.  
  Giáo dục thể chất
Physical Education
4        
  1.  
  Giáo dục quốc phòng - an ninh
National Defence Education
8        
 II   Khối kiến thức theo lĩnh vực 24        
II.1   Các học phần bắt buộc 18        
  1.  
MNS1053 Các phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methods
3 42 6 102  
  1.  
HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam
Fundamentals of Vietnamese Culture
3 42 6 102  
  1.  
HIS1053 Lịch sử văn minh thế giới
History of World  Civilization
3 42 6 102  
  1.  
PHI1054 Logic học đại cương
General Logics
3 42 6 102  
  1.  
PSY1051 Tâm lý học đại cương
General Psychology
3 42 6 102  
  1.  
SOC1051 Xã hội học đại cương
General Sociology
3 42 6 102  
II.2   Các học phần tự chọn 6/18        
  1.  
INE1014 Kinh tế học đại cương
General Economics
2 26 8 66  
  1.  
POL1053 Hệ thống chính trị Việt Nam
Vietnam’s Political System
2 28 4 68  
  1.  
ITS1051 Hội nhập quốc tế và phát triển
International Integration and Development
2 28 4 68  
  1.  
EVS1001 Môi trường và phát triển
Environment and Development
2 28 4 68  
  1.  
LIB1050 Nhập môn năng lực thông tin
Introduction to Information Literacy
2 28 4 68  
  1.  
MAT1078 Thống kê cho khoa học xã hội
Statistics for Social Sciences
2 26 8 66  
  1.  
LIN1050 Thực hành văn bản tiếng Việt
Practicing on Vietnamese Texts
2 20 20 60  
  1.  
LIT1054 Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng
Creative thinking and design thinking
2 24 12 64  
  1.  
LIT1053 Viết học thuật
Academic writing
2 30 0 70  
III   Khối kiến thức theo khối ngành 20        
III.1   Các học phần bắt buộc 11        
  1.  
MNS1054 Khởi nghiệp
Start-up
3 42 6 102  
  1.  
LIB4051 Niên luận
Annual Essay
2 0 0 100  
  1.  
LIB2001 Thông tin học đại cương
Information Study
3 42 6 102  
  1.  
LIB1100 Thư viện học đại cương
Introduction to Library Science
3 42 6 102  
III.2   Các học phần tự chọn 9/31        
  1.  
FLH1155 Tiếng Anh Khoa học Xã hội và Nhân văn 1
English for Social Sciences and Humanities 1
4 16 80 104  
  1.  
INF1100 Nhập môn quản trị thông tin
Introduction to Information Management
3 42 6 102  
  1.  
INF2005 Nhập môn lập trình cơ bản
Introduction to Programming
3 30 30 90  
  1.  
LIB1101 Văn bản học
Document Studies
3 42 6 102  
  1.  
PRS1100 Quan hệ công chúng đại cương
Fundamentals of Public Relations
3 39 12 99  
  1.  
ARO1100 Lưu trữ học đại cương
General Archival Science
3 42 6 102  
  1.  
SOC3006 Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội
Sociology of Mass communication and Public opinion
3 42 6 102  
  1.  
MNS1101 Văn hoá tổ chức
Organizational Culture
3 42 6 102  
  1.  
INF1101 Lý thuyết hệ thống
Systems Theory
3 42 6 102  
  1.  
INF1109 Nhập môn quản trị kinh doanh
Introduction to Business Management
3 42 6 102  
IV   Khối kiến thức theo nhóm ngành 15        
IV.1   Các học phần bắt buộc 9        
  1.  
LIB1154 Phát triển nguồn lực thông tin
Development of Information Resource
3 42 6 102  
  1.  
LIB1155 Biên mục mô tả
Descriptive Cataloging
3 42 6 102  
  1.  
LIB1166 Phân loại tài liệu
Classification
3 42 6 102  
IV.2   Các học phần tự chọn 6        
IV.2.1   Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành 6/24        
  1.  
INF1102 Nhập môn khoa học dữ liệu
Introduction to data science
3 42 6 102  
  1.  
LIB1167 Tự động hóa hoạt động thông tin - thư viện
Library Automation
3 42 6 102  
  1.  
LIB3045 Thông tin đa phương tiện
Multi-media information
3 42 6 102  
  1.  
LIB1168 Thiết kế và quản trị cơ sở dữ liệu
Database design and management
3 39 12 99  
  1.  
LIB3035 Lịch sử sách và thư viện
History of books and libraries
3 42 6 102  
  1.  
LIB1102 Thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lý
Information for Leaders and Managers
3 42 6 102  
  1.  
LIB1169 Quản trị tri thức
Knowledge Management
3 42 6 102  
  1.  
INF1103 Thiết kế và kiến trúc thông tin
Information Architecture and Design
3 42 6 102  
IV.2.2   Định hướng kiến thức liên ngành 6/15        
  1.  
MNS1150 Đại cương về sở hữu trí tuệ
General Intellectual Property
3 42 6 102  
  1.  
PSY2031 Tâm lý học quản lý
Psychology of Management
3 39 12 99 PSY1051
  1.  
ARO1151 Nhập môn Quản trị văn phòng
Introduction to Office Management
3 42 6 102  
  1.  
ARO1156 Tổ chức quản lý công tác văn thư lưu trữ
Organizing the Management of Records and Archives Work
3 42 6 102   
V   Khối kiến thức ngành 47        
V.1   Các học phần bắt buộc 15        
  1.  
LIB3116 Định chủ đề, định từ khóa
Subject Cataloging and Keyword
3 42 6 102  
  1.  
LIB3047 Tóm tắt, chú giải, tổng luận tài liệu
Abstract, Annotated and Overview
3 42 6 102  
  1.  
LIB3117 Tổ chức và bảo quản tài liệu
Organizing and preserving documents
3 42 6 102  
  1.  
LIB3131 Sản phẩm và dịch vụ thông  tin - thư viện
Product and service of information and library
3 42 6 102  
  1.  
LIB3118 Người dùng tin và nhu cầu tin
Information users and information needs of users
3 42 6 102  
V.2   Các học phần tự chọn 18/45        
  1.  
LIB3119 Thư mục học đại cương
General Bibliography
3 42 6 102  
  1.  
SOC1101 Nhập môn xử lý dữ liệu định lượng
Introduction to Quantitative Data Analysis
3 42 6 102  SOC1051, MNS1053
  1.  
MNS3071 Quyền tác giả và quyền liên quan
Copyright and Related Rights
3 42 6 102  MNS1150
  1.  
LIB3053 Thư viện cho người dùng tin đặc biệt
Library for Special Users
3 42 6 102  
  1.  
LIB3120 Công tác địa chí
Regional Gazetteers
3 42 6 102  
  1.  
LIB3121 Marketing thông tin - thư viện
Marketing library and information
3 42 6 102  
  1.  
LIB3122 Nhập môn quản trị dự án
Introduction to Project Management
3 42 6 102  
  1.  
LIB3011 Thư viện trường học
School Libraries
3 42 6 102  
  1.  
LIB3074 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Information System Analysis and Design
3 42 6 102  
  1.  
LIB3123 Bảo mật và an toàn thông tin
Privacy and Information Security
3 33 24 93  
  1.  
LIB3108 Quản trị thông tin khách hàng
Customer information management
3 42 6 102  
  1.  
LIB3073 Thiết kế và quản trị nội dung website
Website Management and Design
3 33 24 93  
  1.  
INF3018 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
Search Engine Optimization
3 42 6 102  
  1.  
LIB3112 Tổ chức và quản lý trung tâm thông tin - thư viện
Organization and management of library and information centers
3 42 6 102  
  1.  
FLH1163 Tiếng Anh chuyên ngành Thông tin - Thư viện
English for Specific Purposes
3 42 6 102  
  1.  
LIB3132 Thư viện số
Digital Libraries
3 42 6 102  
V.3   Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 14        
  1.  
LIB4066 Thực tập thực tế
Practical internship
4 0 0 200  
  1.  
LIB4052 Thực tập tốt nghiệp
Graduation internship
5 0 0 250  
  1.  
LIB4067 Khóa luận tốt nghiệp 5 0 0 250  
    Các học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp          
  1.  
LIB4068 Tiêu chuẩn hóa trong hoạt động thông tin thư viện
Standarization in library field / standardization in library operation
2 28 4 68  
  1.  
LIB4069 Chính sách thông tin và thư viện
Information and Library policy
3 42 6 102  
Tổng cộng 127        
Ghi chú: Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá; đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong đó một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.
(1): Lí thuyết.
(2): Thực hành, thí nghiệm. thảo luận.
(3): Thực tập, nghiên cứu, tự học có kiểm tra đánh giá.
 
 

 

Tác giả bài viết: Flis Media

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây